Pháp hành
Các loại Giới (Sīla) trong Thanh tịnh đạo (Visuddhi Magga)
Nội triền và ngoại triền
Chúng sinh bị triền phược
Con hỏi Gotama:
Ai thoát khỏi triền này?
---
"Người trú giới có trí
Tu tập tâm và tuệ
Nhiệt tâm và thận trọng
Tỷ kheo ấy thoát triền."
Hành (Saṅkhārā): Thân hành (Kāya Saṅkhāra), Khẩu hành (Vācī Saṅkhāra), Ý hành (Citta Saṅkhāra)
Hành (Saṅkhārā): Thân hành (Kāya Saṅkhāra), Khẩu hành/Ngữ hành (Vācī Saṅkhāra), Tâm hành/Ý hành (Citta Saṅkhāra)
Hành (Saṅkhārā): Thân hành (Kāya Saṅkhāra), Khẩu hành (Vācī Saṅkhāra), Ý hành (Citta Saṅkhāra)
Saṅkhārā: Kāya Saṅkhāra-Vācī Saṅkhāra-Citta Saṅkhāra
Phân biệt, nhận biết và quán chiếu Danh-Sắc (Nāma-Rūpa)
Phân biệt, nhận biết và quán chiếu Danh-Sắc (Nāma-Rūpa)
Pháp duyên khởi (Paṭicca Samuppāda): 12 Nhân-Duyên
Pháp duyên khởi (Paṭicca Samuppāda): 12 Nhân-Duyên
Pháp đối trị Thất niệm - Tâm trạo cử/phóng dật, lăng xăng, nhảy nhót, buông lơi, xao lãng Chánh niệm
Pháp đối trị Thất niệm - Tâm trạo cử/phóng dật, tâm lăng xăng, tâm nhảy nhót, buông lơi, tâm tán loạn, tâm xao lãng Chánh niệm, tâm viên ý mã
Tam pháp ấn: Vô thường - Khổ - Vô ngã (Aniccā - Dukkha - Anattā)
Tam pháp ấn (Tam tướng) của vạn pháp trong vũ trụ (Pháp hữu vi) đều có 3 đặc tính/tính chất/đặc điểm là Vô thường - Khổ - Vô ngã (Aniccā - Dukkha - Anattā)
Tam vô lậu học: Giới (Sīla) - Định (Samādhi) - Tuệ (Paññā)
Tam vô lậu học: Giới (Sīla) - Định (Samādhi) - Tuệ (Paññā)
Tinh tấn - Chánh niệm - Tỉnh giác (Sammā Vīrya - Sammā Sāti - Sampa Jañña)
Tinh tấn - Chánh niệm - Tỉnh giác (Sammā Vīrya - Sammā Sāti - Sampa Jañña)
Trung đạo (Madhyamā Pratipad) - Con đường ở giữa
Trung đạo (Madhyamā Pratipad, Majjhimā Paṭipadā) - Con đường ở giữa
Tứ diệu đế (Cattāri Ariya-Saccāni): Khổ đế, Tập đế, Diệt đế, Đạo đế
Tứ thánh đế hay còn gọi là Tứ diệu đế (Cattāri Ariya-Saccāni): Khổ đế (Dukkha Saccā), Tập đế (Samudaya Saccā), Diệt đế (Nirodha Saccā), Đạo đế (Magga Saccā)