Cân điện tử kỹ thuật số

Cân điện tử kỹ thuật số

tìm hiểu thêm

Phân loại sản phẩm

Bán chạy
Cân điện tử in tem nhãn Digito TM-A (30kg)

Cân điện tử in tem nhãn Digito TM-A (30kg)

8.150.000đ

Digito TM-A (TMA) là cân điện tử tính tiền (in tem nhãn mã vạch), trọng lượng cân tối đa 15kg hoặc 30kg, bộ nhớ 10.000 sản phẩm (SKUs)
Cân điện tử in mã vạch DiGi SM-320B/320P

Cân điện tử in mã vạch DiGi SM-320B/320P

11.350.000đ

Cân điện tử in tem nhãn mã vạch DiGi SM-320, in cảm nhiêt, khổ in 60mm (in giấy khổ 58mm)
Cân điện tử tính tiền CAS CL3000-B (in tem nhãn, 15/30 kg)

Cân điện tử tính tiền CAS CL3000-B (in tem nhãn, 15/30 kg)

13.950.000đ

Cân điện tử bán hàng in tem nhãn mã vạch CAS CL3000-B (CL3000B), 15/30 kg, bộ nhớ 10.000 sản phẩm (SKUs), cổng giao tiếp USB, RS-232, Ethernet, RJ11
Cân điện tử tính tiền CAS CL3000-P (in tem nhãn, 15/30 kg)

Cân điện tử tính tiền CAS CL3000-P (in tem nhãn, 15/30 kg)

14.950.000đ

Cân điện tử bán hàng in tem nhãn mã vạch CAS CL3000-P (CL3000P), 15/30 kg, bộ nhớ 10.000 sản phẩm (SKUs), cổng giao tiếp USB, RS-232, Ethernet, RJ11
Cân điện tử bán hàng CAS CT100 (in hóa đơn/bill)

Cân điện tử bán hàng CAS CT100 (in hóa đơn/bill)

13.050.000đ

CAS CT100 là cân điện tử tính tiền tích hợp sẵn máy in hóa đơn 58mm, trọng lượng cân tối đa 15kg hoặc 30kg, bộ nhớ 10.000 sản phẩm (SKUs)
Cân điện tử in tem nhãn mã vạch CAS CL5200-B

Cân điện tử in tem nhãn mã vạch CAS CL5200-B

15.000.000đ

Cân điện tử tính tiền in tem nhãn mã vạch CAS CL5200-B (CL5200B), trọng lượng cân 15kg hoặc 30kg, bộ nhớ 10.000 sản phẩm (SKUs), cổng giao tiếp USB, RS-232, Ethernet, RJ11
Cân điện tử in tem nhãn mã vạch CAS CL5200-P

Cân điện tử in tem nhãn mã vạch CAS CL5200-P

15.550.000đ

Cân điện tử tính tiền in tem nhãn mã vạch CAS CL5200-P (CL5200P), 2 lựa chọn 15kg hoặc 30kg, bộ nhớ 10.000 sản phẩm (PLUs), cổng giao tiếp USB, RS-232, Ethernet, RJ11
Cân điện tử in tem nhãn mã vạch DiGi SM-5300B/SM-5300P

Cân điện tử in tem nhãn mã vạch DiGi SM-5300B/SM-5300P

17.550.000đ

Cân điện tử tính tiền in tem nhãn mã vạch DiGi SM-5300, tùy chọn 5300B và 5300P, 15kg hoặc 30kg, bộ nhớ 10.000 SKUs, giao tiếp USB, RS-232, Ethernet, RJ11
Cân điện tử DiGi DS-708 (15kg/30kg, RS-232 + LAN)

Cân điện tử DiGi DS-708 (15kg/30kg, RS-232 + LAN)

5.100.000đ

Cân điện tử tính tiền in tem nhãn mã vạch DiGi DS-708, trọng lượng cân từ 1.5kg đến 30kg, bộ nhớ 10.000 sản phẩm (SKUs), giao tiếp RS-232, Ethernet (LAN), RJ11
SP mới
Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1A (3, 6, 15, 30kg, độ chính xác cao)

Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1A (3, 6, 15, 30kg, độ chính xác cao)

2.000.000đ

Cân điện tử CAS SW-1A là loại cân điện tử kỹ thuật số cơ bản (basic) với những tùy chọn về tải trọng tối đa 3kg, 6kg, 15kg, 30kg, độ chính xác cao (dung sai thấp), hỗ trợ 4 phím chức năng: On/Off, Zero, Tare, Unit
SP mới
Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1C (2, 5, 10, 20, 30kg, counting, comparison)

Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1C (2, 5, 10, 20, 30kg, counting, comparison)

2.550.000đ

Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản (basic) CAS SW-1C, 5 tùy chọn về tải trọng tối đa 2kg, 5kg, 10kg, 20kg, 30kg, hỗ trợ tính năng đếm vật phẩm (counting) và so sánh trọng lượng (weight comparison), 4 phím chức năng: On/Off, Zero, Tare, Unit, màn hình LCD 5 số
SP mới
Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1D (2, 5, 10, 20, 30kg, dual display)

Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1D (2, 5, 10, 20, 30kg, dual display)

2.650.000đ

Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản (basic) CAS SW-1D, 5 tùy chọn về tải trọng tối đa 2kg, 5kg, 10kg, 20kg, 30kg, độ chính xác cao (dung sai thấp), hỗ trợ 4 phím chức năng: On/Off, Zero, Tare, Unit, màn hình LCD 5 số (dual display), hoạt động bằng pin
Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1S (2, 5, 10, 20, 30kg, single display)

Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1S (2, 5, 10, 20, 30kg, single display)

2.450.000đ

Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản (basic) CAS SW-1S, 5 tùy chọn về tải trọng tối đa 2kg, 5kg, 10kg, 20kg, 30kg, độ chính xác cao (dung sai thấp), hỗ trợ 4 phím chức năng: On/Off, Zero, Tare, Unit, màn hình LCD 6 số (single/front display), hoạt động bằng pin
SP mới
Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1W (2, 5, 10, 20, 30kg, LCD, Water/Dust Proof)

Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1W (2, 5, 10, 20, 30kg, LCD, Water/Dust Proof)

2.650.000đ

Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản (basic) CAS SW-1W, 5 tùy chọn về tải trọng tối đa 2kg, 5kg, 10kg, 20kg, 30kg, độ chính xác cao (dung sai thấp), hỗ trợ 4 phím chức năng: On/Off, Zero, Tare, Unit, màn hình LCD 5 chữ số, tiêu chuẩn IP66 (ngăn nước, kháng bụi)
SP mới
Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1WR (2, 5, 10, 20, 30kg, LED, Water/Dust Proof)

Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1WR (2, 5, 10, 20, 30kg, LED, Water/Dust Proof)

2.650.000đ

Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản (basic) CAS SW-1WR, 5 tùy chọn về tải trọng tối đa 2kg, 5kg, 10kg, 20kg, 30kg, độ chính xác cao (dung sai thấp), hỗ trợ 4 phím chức năng: On/Off, Zero, Tare, Unit, màn hình LED 6 chữ số, tiêu chuẩn IP66 (ngăn nước, kháng bụi
Hiển thị 1 đến 15 trong tổng số 15 (1 Trang)

Cân điện tử và cân kỹ thuật số khác nhau như thế nào?

Tất cả cân kỹ thuật số (digital scales) đều là cân điện tử (electronic scales) vì đều ứng dụng kỹ thuật điện tử, nhưng không phải cân điện tử nào cũng là cân kỹ thuật số. Cân điện tử có thể có màn hình hiển thị dạng số tương tự (analog) hoặc dạng kỹ thuật số (digital), trong khi cân kỹ thuật số luôn có màn hình hiển thị kỹ thuật số.

Thực tế thị trường hiện nay, cân điện tử và cân kỹ thuật số về cơ bản đều là một. Cân kỹ thuật số nào cũng có nền tảng điện tử và hầu hết cân điện tử hiện đại đều ứng dụng kỹ thuật số để bổ sung tính năng, gia tăng độ chính xác cũng như cải thiện trải nghiệm người dùng. Do vậy, bạn cũng có thể gọi là "cân điện tử kỹ thuật số" hay "cân điện tử số"... đều đúng cả.

Phân loại cân điện tử kỹ thuật số

Cân điện tử kỹ thuật số (digital electronic scale) có thể được phân loại dựa trên ứng dụng, khả năng cân và công nghệ của chúng. Dưới đây là các danh mục chính:

Công nghệ và tính năng

  • Cân kỹ thuật số dựa trên cảm biến lực – Loại phổ biến nhất, sử dụng cảm biến đo ứng suất.

  • Cân thông minh – Tích hợp Bluetooth, Wi-Fi và ứng dụng di động để theo dõi dữ liệu.

  • Cân chống nước – Được thiết kế cho môi trường ẩm ướt hoặc khắc nghiệt.

  • Cân đếm – Dùng để đếm các vật thể dựa trên trọng lượng (ví dụ: trong quản lý hàng tồn kho).

  • Cân treo & Cân cần cẩu – Dùng để cân các vật phẩm treo (ví dụ: trong hậu cần và công nghiệp nặng).

Trọng tải của cân

  • Cân vi lượng & chính xác – Đo trọng lượng rất nhỏ (miligam hoặc gam).

  • Cân công suất trung bình – Dùng để cân vài kilôgam (ví dụ: cân cơ thể, cân thực phẩm).

  • Cân hạng nặng – Có thể cân được hàng trăm đến hàng nghìn kilôgam (cân công nghiệp).

Ngành nghề ứng dụng

Cân công nghiệp – Được sử dụng cho tải trọng nặng trong nhà máy, kho bãi và hậu cần.

Ví dụ: Cân sàn, cân cần cẩu, cân xe tải.

Cân thương mại – Có trong các cửa hàng bán lẻ, chợ và doanh nghiệp thương mại.

Ví dụ: Cân tính giá, cân POS, cân trang sức.

Cân y tế & chăm sóc sức khỏe – Được sử dụng trong bệnh viện, phòng khám và trung tâm thể dục.

Ví dụ: Cân trọng lượng cơ thể, cân trẻ em, cân xe lăn.

Cân phòng thí nghiệm – Được sử dụng để cân chính xác trong nghiên cứu khoa học.

Ví dụ: Cân phân tích, cân vi lượng.

Cân nhà bếp & gia đình – Được thiết kế để sử dụng cá nhân hoặc gia đình.

Ví dụ: Cân nhà bếp, cân phòng tắm.

 

Cân công nghiệp – Được sử dụng cho tải trọng nặng trong nhà máy, kho bãi và hậu cần.

Ví dụ: Cân sàn, cân cần cẩu, cân xe tải.

Cân thương mại – Có trong các cửa hàng bán lẻ, chợ và doanh nghiệp thương mại.

Ví dụ: Cân tính giá, cân POS, cân trang sức.

Cân y tế & chăm sóc sức khỏe – Được sử dụng trong bệnh viện, phòng khám và trung tâm thể dục.

Ví dụ: Cân trọng lượng cơ thể, cân trẻ em, cân xe lăn.

Cân phòng thí nghiệm – Được sử dụng để cân chính xác trong nghiên cứu khoa học.

Ví dụ: Cân phân tích, cân vi lượng.

Cân nhà bếp & gia đình – Được thiết kế để sử dụng cá nhân hoặc gia đình.

Ví dụ: Cân nhà bếp, cân phòng tắm.

Cân công nghiệp – Được sử dụng cho tải trọng nặng trong nhà máy, kho bãi và hậu cần.

Ví dụ: Cân sàn, cân cần cẩu, cân xe tải.

Cân thương mại – Có trong các cửa hàng bán lẻ, chợ và doanh nghiệp thương mại.

Ví dụ: Cân tính giá, cân POS, cân trang sức.

Cân y tế & chăm sóc sức khỏe – Được sử dụng trong bệnh viện, phòng khám và trung tâm thể dục.

Ví dụ: Cân trọng lượng cơ thể, cân trẻ em, cân xe lăn.

Cân phòng thí nghiệm – Được sử dụng để cân chính xác trong nghiên cứu khoa học.

Ví dụ: Cân phân tích, cân vi lượng.

Cân nhà bếp & gia đình – Được thiết kế để sử dụng cá nhân hoặc gia đình.

Ví dụ: Cân nhà bếp, cân phòng tắm.

Cân công nghiệp – Được sử dụng cho tải trọng nặng trong nhà máy, kho bãi và hậu cần.

Ví dụ: Cân sàn, cân cần cẩu, cân xe tải.

Cân thương mại – Có trong các cửa hàng bán lẻ, chợ và doanh nghiệp thương mại.

Ví dụ: Cân tính giá, cân POS, cân trang sức.

Cân y tế & chăm sóc sức khỏe – Được sử dụng trong bệnh viện, phòng khám và trung tâm thể dục.

Ví dụ: Cân trọng lượng cơ thể, cân trẻ em, cân xe lăn.

Cân phòng thí nghiệm – Được sử dụng để cân chính xác trong nghiên cứu khoa học.

Ví dụ: Cân phân tích, cân vi lượng.

Cân nhà bếp & gia đình – Được thiết kế để sử dụng cá nhân hoặc gia đình.

Ví dụ: Cân nhà bếp, cân phòng tắm.

Cân công nghiệp – Được sử dụng cho tải trọng nặng trong nhà máy, kho bãi và hậu cần.

Ví dụ: Cân sàn, cân cần cẩu, cân xe tải.

Cân thương mại – Có trong các cửa hàng bán lẻ, chợ và doanh nghiệp thương mại.

Ví dụ: Cân tính giá, cân POS, cân trang sức.

Cân y tế & chăm sóc sức khỏe – Được sử dụng trong bệnh viện, phòng khám và trung tâm thể dục.

Ví dụ: Cân trọng lượng cơ thể, cân trẻ em, cân xe lăn.

Cân phòng thí nghiệm – Được sử dụng để cân chính xác trong nghiên cứu khoa học.

Ví dụ: Cân phân tích, cân vi lượng.

Cân nhà bếp & gia đình – Được thiết kế để sử dụng cá nhân hoặc gia đình.

Ví dụ: Cân nhà bếp, cân phòng tắm.

Cân công nghiệp – Được sử dụng cho tải trọng nặng trong nhà máy, kho bãi và hậu cần.

Ví dụ: Cân sàn, cân cần cẩu, cân xe tải.

Cân thương mại – Có trong các cửa hàng bán lẻ, chợ và doanh nghiệp thương mại.

Ví dụ: Cân tính giá, cân POS, cân trang sức.

Cân y tế & chăm sóc sức khỏe – Được sử dụng trong bệnh viện, phòng khám và trung tâm thể dục.

Ví dụ: Cân trọng lượng cơ thể, cân trẻ em, cân xe lăn.

Cân phòng thí nghiệm – Được sử dụng để cân chính xác trong nghiên cứu khoa học.

Ví dụ: Cân phân tích, cân vi lượng.

Cân nhà bếp & gia đình – Được thiết kế để sử dụng cá nhân hoặc gia đình.

Ví dụ: Cân nhà bếp, cân phòng tắm.

Cân công nghiệp – Được sử dụng cho tải trọng nặng trong nhà máy, kho bãi và hậu cần.

Ví dụ: Cân sàn, cân cần cẩu, cân xe tải.

Cân thương mại – Có trong các cửa hàng bán lẻ, chợ và doanh nghiệp thương mại.

Ví dụ: Cân tính giá, cân POS, cân trang sức.

Cân y tế & chăm sóc sức khỏe – Được sử dụng trong bệnh viện, phòng khám và trung tâm thể dục.

Ví dụ: Cân trọng lượng cơ thể, cân trẻ em, cân xe lăn.

Cân phòng thí nghiệm – Được sử dụng để cân chính xác trong nghiên cứu khoa học.

Ví dụ: Cân phân tích, cân vi lượng.

Cân nhà bếp & gia đình – Được thiết kế để sử dụng cá nhân hoặc gia đình.

Ví dụ: Cân nhà bếp, cân phòng tắm.

test


Câu hỏi thường gặp

+
Tất cả cân kỹ thuật số (digital scale) đều là cân điện tử (electronic scale) vì đều ứng dụng kỹ thuật điện tử, nhưng không phải cân điện tử nào cũng là cân kỹ thuật số. Cân điện tử có thể có màn hình hiển thị dạng số tương tự (analog) hoặc dạng kỹ thuật số (digital), trong khi cân kỹ thuật số luôn có màn hình hiển thị kỹ thuật số. Thực tế thị trường hiện nay, cân điện tử và cân kỹ thuật số về cơ bản đều là một. Cân kỹ thuật số nào cũng có nền tảng điện tử và hầu hết cân điện tử hiện đại đều ứng dụng kỹ thuật số để bổ sung tính năng, gia tăng độ chính xác cũng như cải thiện trải nghiệm người dùng. Do vậy, bạn cũng có thể gọi là 'cân điện tử kỹ thuật số' hay 'cân điện tử số'... đều đúng cả.

TOP THƯƠNG HIỆU

Yêu cầu tư vấn

Đánh giá

Mức độ thỏa mãn thông tin của Anh/Chị sau khi đọc chuyên mục này?
1 lượt đánh giá
5 sao 1
4 sao 0
3 sao 0
2 sao 0
1 sao 0

Điền phiếu yêu cầu