-80x80.jpg)
Cân điện tử kỹ thuật số
tìm hiểu thêmPhân loại sản phẩm
Cân điện tử in tem nhãn Digito TM-A (30kg)
8.150.000đ
Cân điện tử in mã vạch DiGi SM-320B/320P
11.350.000đ
Cân điện tử tính tiền CAS CL3000-B (in tem nhãn, 15/30 kg)
13.950.000đ
Cân điện tử tính tiền CAS CL3000-P (in tem nhãn, 15/30 kg)
14.950.000đ
Cân điện tử bán hàng CAS CT100 (in hóa đơn/bill)
13.050.000đ
Cân điện tử in tem nhãn mã vạch CAS CL5200-B
15.000.000đ
Cân điện tử in tem nhãn mã vạch CAS CL5200-P
15.550.000đ
Cân điện tử in tem nhãn mã vạch DiGi SM-5300B/SM-5300P
17.550.000đ
Cân điện tử DiGi DS-708 (15kg/30kg, RS-232 + LAN)
5.100.000đ
Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1A (3, 6, 15, 30kg, độ chính xác cao)
2.000.000đ
Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1C (2, 5, 10, 20, 30kg, counting, comparison)
2.550.000đ
Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1D (2, 5, 10, 20, 30kg, dual display)
2.650.000đ
Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1S (2, 5, 10, 20, 30kg, single display)
2.450.000đ
Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1W (2, 5, 10, 20, 30kg, LCD, Water/Dust Proof)
2.650.000đ
Cân điện tử kỹ thuật số cơ bản CAS SW-1WR (2, 5, 10, 20, 30kg, LED, Water/Dust Proof)
2.650.000đ
Cân điện tử và cân kỹ thuật số khác nhau như thế nào?
Tất cả cân kỹ thuật số (digital scales) đều là cân điện tử (electronic scales) vì đều ứng dụng kỹ thuật điện tử, nhưng không phải cân điện tử nào cũng là cân kỹ thuật số. Cân điện tử có thể có màn hình hiển thị dạng số tương tự (analog) hoặc dạng kỹ thuật số (digital), trong khi cân kỹ thuật số luôn có màn hình hiển thị kỹ thuật số.
Thực tế thị trường hiện nay, cân điện tử và cân kỹ thuật số về cơ bản đều là một. Cân kỹ thuật số nào cũng có nền tảng điện tử và hầu hết cân điện tử hiện đại đều ứng dụng kỹ thuật số để bổ sung tính năng, gia tăng độ chính xác cũng như cải thiện trải nghiệm người dùng. Do vậy, bạn cũng có thể gọi là "cân điện tử kỹ thuật số" hay "cân điện tử số"... đều đúng cả.
Phân loại cân điện tử kỹ thuật số
Cân điện tử kỹ thuật số (digital electronic scale) có thể được phân loại dựa trên ứng dụng, khả năng cân và công nghệ của chúng. Dưới đây là các danh mục chính:
Công nghệ và tính năng
-
Cân kỹ thuật số dựa trên cảm biến lực – Loại phổ biến nhất, sử dụng cảm biến đo ứng suất.
-
Cân thông minh – Tích hợp Bluetooth, Wi-Fi và ứng dụng di động để theo dõi dữ liệu.
-
Cân chống nước – Được thiết kế cho môi trường ẩm ướt hoặc khắc nghiệt.
-
Cân đếm – Dùng để đếm các vật thể dựa trên trọng lượng (ví dụ: trong quản lý hàng tồn kho).
-
Cân treo & Cân cần cẩu – Dùng để cân các vật phẩm treo (ví dụ: trong hậu cần và công nghiệp nặng).
Trọng tải của cân
-
Cân vi lượng & chính xác – Đo trọng lượng rất nhỏ (miligam hoặc gam).
-
Cân công suất trung bình – Dùng để cân vài kilôgam (ví dụ: cân cơ thể, cân thực phẩm).
-
Cân hạng nặng – Có thể cân được hàng trăm đến hàng nghìn kilôgam (cân công nghiệp).
Ngành nghề ứng dụng
Cân công nghiệp – Được sử dụng cho tải trọng nặng trong nhà máy, kho bãi và hậu cần.
Ví dụ: Cân sàn, cân cần cẩu, cân xe tải.
Cân thương mại – Có trong các cửa hàng bán lẻ, chợ và doanh nghiệp thương mại.
Ví dụ: Cân tính giá, cân POS, cân trang sức.
Cân y tế & chăm sóc sức khỏe – Được sử dụng trong bệnh viện, phòng khám và trung tâm thể dục.
Ví dụ: Cân trọng lượng cơ thể, cân trẻ em, cân xe lăn.
Cân phòng thí nghiệm – Được sử dụng để cân chính xác trong nghiên cứu khoa học.
Ví dụ: Cân phân tích, cân vi lượng.
Cân nhà bếp & gia đình – Được thiết kế để sử dụng cá nhân hoặc gia đình.
Ví dụ: Cân nhà bếp, cân phòng tắm.
Cân công nghiệp – Được sử dụng cho tải trọng nặng trong nhà máy, kho bãi và hậu cần.
Ví dụ: Cân sàn, cân cần cẩu, cân xe tải.
Cân thương mại – Có trong các cửa hàng bán lẻ, chợ và doanh nghiệp thương mại.
Ví dụ: Cân tính giá, cân POS, cân trang sức.
Cân y tế & chăm sóc sức khỏe – Được sử dụng trong bệnh viện, phòng khám và trung tâm thể dục.
Ví dụ: Cân trọng lượng cơ thể, cân trẻ em, cân xe lăn.
Cân phòng thí nghiệm – Được sử dụng để cân chính xác trong nghiên cứu khoa học.
Ví dụ: Cân phân tích, cân vi lượng.
Cân nhà bếp & gia đình – Được thiết kế để sử dụng cá nhân hoặc gia đình.
Ví dụ: Cân nhà bếp, cân phòng tắm.
Cân công nghiệp – Được sử dụng cho tải trọng nặng trong nhà máy, kho bãi và hậu cần.
Ví dụ: Cân sàn, cân cần cẩu, cân xe tải.
Cân thương mại – Có trong các cửa hàng bán lẻ, chợ và doanh nghiệp thương mại.
Ví dụ: Cân tính giá, cân POS, cân trang sức.
Cân y tế & chăm sóc sức khỏe – Được sử dụng trong bệnh viện, phòng khám và trung tâm thể dục.
Ví dụ: Cân trọng lượng cơ thể, cân trẻ em, cân xe lăn.
Cân phòng thí nghiệm – Được sử dụng để cân chính xác trong nghiên cứu khoa học.
Ví dụ: Cân phân tích, cân vi lượng.
Cân nhà bếp & gia đình – Được thiết kế để sử dụng cá nhân hoặc gia đình.
Ví dụ: Cân nhà bếp, cân phòng tắm.
Cân công nghiệp – Được sử dụng cho tải trọng nặng trong nhà máy, kho bãi và hậu cần.
Ví dụ: Cân sàn, cân cần cẩu, cân xe tải.
Cân thương mại – Có trong các cửa hàng bán lẻ, chợ và doanh nghiệp thương mại.
Ví dụ: Cân tính giá, cân POS, cân trang sức.
Cân y tế & chăm sóc sức khỏe – Được sử dụng trong bệnh viện, phòng khám và trung tâm thể dục.
Ví dụ: Cân trọng lượng cơ thể, cân trẻ em, cân xe lăn.
Cân phòng thí nghiệm – Được sử dụng để cân chính xác trong nghiên cứu khoa học.
Ví dụ: Cân phân tích, cân vi lượng.
Cân nhà bếp & gia đình – Được thiết kế để sử dụng cá nhân hoặc gia đình.
Ví dụ: Cân nhà bếp, cân phòng tắm.
Cân công nghiệp – Được sử dụng cho tải trọng nặng trong nhà máy, kho bãi và hậu cần.
Ví dụ: Cân sàn, cân cần cẩu, cân xe tải.
Cân thương mại – Có trong các cửa hàng bán lẻ, chợ và doanh nghiệp thương mại.
Ví dụ: Cân tính giá, cân POS, cân trang sức.
Cân y tế & chăm sóc sức khỏe – Được sử dụng trong bệnh viện, phòng khám và trung tâm thể dục.
Ví dụ: Cân trọng lượng cơ thể, cân trẻ em, cân xe lăn.
Cân phòng thí nghiệm – Được sử dụng để cân chính xác trong nghiên cứu khoa học.
Ví dụ: Cân phân tích, cân vi lượng.
Cân nhà bếp & gia đình – Được thiết kế để sử dụng cá nhân hoặc gia đình.
Ví dụ: Cân nhà bếp, cân phòng tắm.
Cân công nghiệp – Được sử dụng cho tải trọng nặng trong nhà máy, kho bãi và hậu cần.
Ví dụ: Cân sàn, cân cần cẩu, cân xe tải.
Cân thương mại – Có trong các cửa hàng bán lẻ, chợ và doanh nghiệp thương mại.
Ví dụ: Cân tính giá, cân POS, cân trang sức.
Cân y tế & chăm sóc sức khỏe – Được sử dụng trong bệnh viện, phòng khám và trung tâm thể dục.
Ví dụ: Cân trọng lượng cơ thể, cân trẻ em, cân xe lăn.
Cân phòng thí nghiệm – Được sử dụng để cân chính xác trong nghiên cứu khoa học.
Ví dụ: Cân phân tích, cân vi lượng.
Cân nhà bếp & gia đình – Được thiết kế để sử dụng cá nhân hoặc gia đình.
Ví dụ: Cân nhà bếp, cân phòng tắm.
Cân công nghiệp – Được sử dụng cho tải trọng nặng trong nhà máy, kho bãi và hậu cần.
Ví dụ: Cân sàn, cân cần cẩu, cân xe tải.
Cân thương mại – Có trong các cửa hàng bán lẻ, chợ và doanh nghiệp thương mại.
Ví dụ: Cân tính giá, cân POS, cân trang sức.
Cân y tế & chăm sóc sức khỏe – Được sử dụng trong bệnh viện, phòng khám và trung tâm thể dục.
Ví dụ: Cân trọng lượng cơ thể, cân trẻ em, cân xe lăn.
Cân phòng thí nghiệm – Được sử dụng để cân chính xác trong nghiên cứu khoa học.
Ví dụ: Cân phân tích, cân vi lượng.
Cân nhà bếp & gia đình – Được thiết kế để sử dụng cá nhân hoặc gia đình.
Ví dụ: Cân nhà bếp, cân phòng tắm.
test